Hoa hồng bảo hiểm là gì
Hoa hồng bảo hiểm là khoản tiền do doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người đã đem lại dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tái bảo hiểm cho mình. Theo Thông tư số: 76/TC-TCNH quy định về chế độ hoa hồng bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm bao gồm:
- Hoa hồng đại lý: là khoản tiền do doanh nghiệp bảo hiểm trả cho đại lý bảo hiểm trên cơ sở hợp đồng đại lý.
- Hoa hồng cộng tác viên: là khoản tiền do doanh nghiệp bảo hiểm trả cho tổ chức cộng tác viên bảo hiểm trên cơ sở hợp đồng cộng tác viên.
- Môi giới phí: là khoản tiền do doanh nghiệp bảo hiểm trả cho tổ chức môi giới bảo hiểm trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên.
Như vậy hoa hồng bảo hiểm được trả cho các đối tượng là đại lý bảo hiểm, tổ chức cộng tác viên bảo hiểm, tổ chức môi giới bảo hiểm.
– Hoa hồng bảo hiểm còn bao gồm cả hoa hồng tái bảo hiểm là khoản tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho doanh nghiệp bảo hiểm đã tái bảo hiểm cho mình trên cơ sở hợp đồng tái bảo hiểm.
Lưu ý: Tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm nhân thọ tối đa tính trên phí bảo hiểm, do vậy KH dừng đóng phí bảo hiểm hay giảm số tiền bảo hiểm. Nếu công ty bảo hiểm hoàn trả lại phí bảo hiểm cho khách hàng và hủy hợp đồng bảo hiểm thì đại lý bảo hiểm phải hoàn trả lại hoa hồng bảo hiểm
Bộ Tài chính thống nhất quản lý tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm. Việc chi trả, hoạch toán hoa hồng bảo hiểm được thực hiện theo chế độ quản lý tài chính hiện hành. Theo Thông tư Số: 02/TC-TCNH:
Bảng tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm đã quy định là mức tối đa để doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các loại nghiệp vụ bảo hiểm được phép kinh doanh. Trong quá trình thực hiện doanh nghiệp bảo hiểm cụ thể hoá cho đại lý bảo hiểm, tổ chức cộng tác viên bảo hiểm và tổ chức môi giới bảo hiểm theo nguyên tắc không vượt quá mức tối đa đã quy định. Đối với bảo hiểm trọn gói, tổng mức chi hoa hồng bảo hiểm sẽ là tổng các mức chi hoa hồng của từng loại nghiệp vụ bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trọn gói đó.
Theo đó, hoa hồng bán bảo hiểm nhân thọ mà đại lý bảo hiểm nhận được không được vượt quá mức tối đa đã quy định của Bộ Tài Chính.
Tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm nhân thọ được quy định chi trả mức tối đa riêng cho từng loại hình bảo hiểm nhân thọ. Tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm nhân thọ tối đa hiện nay là 40%.
Bảng tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm liên kết chung
Thời hạn hợp đồng | Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm | |||
Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ | Phương thức nộp phí 1 lần và phí đóng thêm | |||
Năm hợp đồng thứ nhất | Năm hợp đồng thứ hai | Các năm hợp đồng tiếp theo | ||
Từ 10 năm trở xuống | 25% | 7% | 5% | 5% |
Từ 10 năm trở lên | 40% | 10% | 10% | 7% |
Theo Thông tư Số: 52/2016/TT-BTC
Bảng tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm liên kết đơn vị
Thời hạn hợp đồng | Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm | |||
Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ | Phương thức nộp phí 1 lần và phí đóng thêm | |||
Năm hợp đồng thứ nhất | Năm hợp đồng thứ hai | Các năm hợp đồng tiếp theo | ||
Từ 10 năm trở lên | 40% | 10% | 10% | 7% |
Theo Thông tư Số: 135/2012/TT-BTC
→ Đại lý bảo hiểm muốn được nhận hoa hồng phải có code đang hoạt động vậy Code bảo hiểm là gì?
Bảng tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm nhân thọ áp dụng cho các loại hình bảo hiểm khác
Loại hình bảo hiểm nhân thọ | Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm | |||
Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ | Phương thức nộp phí 1 lần và phí đóng thêm | |||
Năm hợp đồng thứ nhất | Năm hợp đồng thứ hai | Các năm hợp đồng tiếp theo | ||
Bảo hiểm tử kỳ | 40% | 20% | 15% | 3% |
Bảo hiểm sinh kỳ thuần túy | 15% | 10% | 7% | 1,5% |
Bảo hiểm hỗn hợp | ||||
Từ 10 năm trở xuống | 25% | 7% | 5% | 1,5% |
Từ 10 năm trở lên | 40% | 10% | 10% | 2% |
Bảo hiểm trọn đời | 30% | 20% | 15% | 3% |
Bảo hiểm niên kim | 15% | 10% | 7% | 1,5% |
Theo Thông tư Số: 144/1999/TT-BTC
Tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm nhóm tối đa bằng 50% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các loại hình bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.