1- Vay 500 triệu lãi suất bao nhiêu hiện nay?
Hiện nay các gói vay 500 triệu trong 5 năm lãi suất thấp hơn khi vay 500 triệu trong 15 năm hay 20 năm vì thời hạn vay càng dài lãi suất càng cao. Tuy nhiên mức chênh lệch lãi suất này không đáng kể. Bạn có thể tham khảo gói vay 500 triệu trong 10 năm lãi suất của một số ngân hàng như sau:
- Lãi suất vay mua nhà Vietcombank 9%/năm ưu đãi trong 24 tháng đầu, lãi suất sau ưu đãi =LSTK 24T + 3,5%, khoảng 11%
- Lãi suất vay mua nhà Vietinbank 8,1%/năm ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu, lãi suất sau ưu đãi khoảng 11%
- Lãi suất vay thế chấp Sacombank 8,5%/năm ưu đãi vay mua nhà, lãi suất sau ưu đãi = LSTK 13T + 3,5%
- Lãi suất vay ngân hàng Agribank lãi suất ưu đãi 7,5% ưu đãi vay mua nhà, lãi suất sau ưu đãi = LSTK 12T + 3%
- Lãi suất vay thế chấp BIDV khoảng 8,8% cố định trong 24 tháng, lãi suất sau ưu đãi = LSTK 12T + 4%, khoảng 10,5%
- Lãi suất vay thế chấp VIB 8,7% ưu đãi cố định trong 6 tháng đầu, lãi suất sau ưu đãi = LSCS + 4,1%
Lưu ý: Tại một số ngân hàng, thời hạn vay càng dài thì lãi suất càng cao, ví dụ vay 500 trong 20 năm lãi suất cao hơn khi vay trong 5 năm hay 10 năm khoảng 0,3% – 0,5%/năm.
2- Công thức tính tiền lãi phải trả hàng tháng khi vay thế chấp 500 triệu
- Công thức tính số tiền gốc phải trả hàng tháng = Tổng số tiền vay : Tổng số tháng vay
- Công thức tính số tiền lãi phải trả hàng tháng = Dư nợ còn lại đầu kỳ x lãi suất theo năm/12 hoặc = Dư nợ còn lại đầu kỳ x lãi suất theo tháng
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = số tiền gốc phải trả hàng tháng + số tiền lãi phải trả hàng tháng.
3- Cách tính tiền lãi phải trả khi vay 500 triệu trong 5 năm Agribank
- Gói vay: Vay mua xe
- Số tiền vay: 500.000.000 VNĐ
- Thời hạn vay: 60 Tháng (Tương đương 5 năm)
- Lãi suất vay ưu đãi 7,5%/năm trong 12 tháng đầu tiên
- Lãi suất sau ưu đãi: 11,0%/năm
Cách tính lãi phải trả kỳ đầu tiên
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 500.000.000 : 60 = 8.333.333
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 500.000.000 x 7,5%/12 = 3.125.000
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 8.333.333 + 3.125.000 = 11.458.333
….
Cách tính kỳ trả nợ kỳ thứ 13 với lãi suất sau ưu đãi 11%/năm
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 500.000.000 : 60 = 8.333.333
- Dư nợ đầu kỳ thứ 13 = 500.000.000 – 8.333.333 x12 = 400.000.000 (số liệu làm tròn)
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 400.000.000 x 11%/12 = 3.666.667
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 8.333.333 + 3.666.667 = 12.000.000
→ Chi tiết bảng tính lãi vay 500 triệu trong 5 năm trên excel TẠI ĐÂY
Kỳ hạn | Số gốc còn lại | Tiền gốc trả hàng tháng | Tiền lãi trả hàng tháng | Tổng tiền trả hàng tháng |
0 | 500.000.000 | |||
1 | 491.666.667 | 8.333.333 | 3.125.000 | 11.458.333 |
2 | 483.333.333 | 8.333.333 | 3.072.917 | 11.406.250 |
3 | 475.000.000 | 8.333.333 | 3.020.833 | 11.354.167 |
4 | 466.666.667 | 8.333.333 | 2.968.750 | 11.302.083 |
5 | 458.333.333 | 8.333.333 | 2.916.667 | 11.250.000 |
6 | 450.000.000 | 8.333.333 | 2.864.583 | 11.197.917 |
7 | 441.666.667 | 8.333.333 | 2.812.500 | 11.145.833 |
8 | 433.333.333 | 8.333.333 | 2.760.417 | 11.093.750 |
9 | 425.000.000 | 8.333.333 | 2.708.333 | 11.041.667 |
10 | 416.666.667 | 8.333.333 | 2.656.250 | 10.989.583 |
11 | 408.333.333 | 8.333.333 | 2.604.167 | 10.937.500 |
12 | 400.000.000 | 8.333.333 | 2.552.083 | 10.885.417 |
13 | 391.666.667 | 8.333.333 | 3.666.667 | 12.000.000 |
14 | …. |
Vay 500 triệu trong 5 năm thì mỗi tháng trả nợ khoảng 10 triệu – 12 triệu. Do vậy khách hàng nên lựa chọn thời hạn vay dài hơn để đảm bảo khả năng trả nợ trong dài hạn.
4- Bảng tính lãi vay mua nhà 500 triệu trong 10 năm Vietcombank
- Gói vay: Vay mua nhà ở
- Số tiền vay: 500.000.000 VNĐ
- Thời hạn vay: 120 Tháng (10 năm)
- Lãi suất vay ưu đãi 9%/năm trong 24 tháng đầu tiên
- Lãi suất sau ưu đãi: 11%/năm
Cách tính lãi phải trả kỳ đầu tiên
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 500.000.000 : 120 = 4.166.667
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 500.000.000 x 9%/12 = 3.750.000
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 4.166.667 + 3.750.000 = 7.916.667
….
Cách tính kỳ trả nợ kỳ thứ 25 với lãi suất sau ưu đãi 11%/năm
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 500.000.000 : 120 = 4.166.667
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 500.000.000 x 11%/12 = 3.666.667
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 4.166.667 + 3.666.667 = 7.833.333
→ Xem bảng tính lãi phải trả khi vay 500 triệu trong 10 năm trên excel TẠI ĐÂY
Kỳ hạn | Số gốc còn lại | Tiền gốc trả hàng tháng | Tiền lãi trả hàng tháng | Tổng tiền phải trả hàng tháng |
0 | 500.000.000 | |||
1 | 495.833.333 | 4.166.667 | 3.750.000 | 7.916.667 |
2 | 491.666.667 | 4.166.667 | 3.718.750 | 7.885.417 |
3 | 487.500.000 | 4.166.667 | 3.687.500 | 7.854.167 |
4 | 483.333.333 | 4.166.667 | 3.656.250 | 7.822.917 |
5 | 479.166.667 | 4.166.667 | 3.625.000 | 7.791.667 |
6 | 475.000.000 | 4.166.667 | 3.593.750 | 7.760.417 |
7 | 470.833.333 | 4.166.667 | 3.562.500 | 7.729.167 |
8 | 466.666.667 | 4.166.667 | 3.531.250 | 7.697.917 |
9 | … |
Vay 500 triệu trong 10 năm mỗi tháng trả khoảng 7 triệu – 8 triệu nên gói vay này phù hợp với những gia đình có tổng thu nhập từ 15 triệu – 20 triệu.
5- Cách tính lãi vay 500 triệu trong 15 năm tại VIB?
- Gói vay mua nhà thế chấp sổ đỏ
- Số tiền vay: 500.000.000 VNĐ
- Thời hạn vay: 180 Tháng (15 năm)
- Lãi suất vay ưu đãi 8,7%/năm trong 6 tháng đầu
- Lãi suất sau ưu đãi: 12,0%/năm
Cách tính kỳ trả nợ đầu tiên
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 500.000.000 : 180 = 2.777.778
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 500.000.000 x 8,7%/12 = 3.625.000
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 2.777.778+ 3.625.000 = 6.402.778
….
Cách tính kỳ trả nợ kỳ thứ 7 với lãi suất sau ưu đãi 12%
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 500.000.000 : 180 = 2.777.778
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 483.333.333 x 12%/12 = 4.833.333
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 2.777.778 + 4.833.333 = 7.611.111
→ Xem bảng tính lãi phải trả khi vay 500 triệu trong 15 năm trên excel TẠI ĐÂY
Kỳ hạn | Số gốc còn lại | Tiền gốc trả hàng tháng | Tiền lãi trả hàng tháng | Tổng tiền phải trả hàng tháng |
0 | 500.000.000 | |||
1 | 497.222.222 | 2.777.778 | 3.625.000 | 6.402.778 |
2 | 494.444.444 | 2.777.778 | 3.604.861 | 6.382.639 |
3 | 491.666.667 | 2.777.778 | 3.584.722 | 6.362.500 |
4 | 488.888.889 | 2.777.778 | 3.564.583 | 6.342.361 |
5 | 486.111.111 | 2.777.778 | 3.544.444 | 6.322.222 |
6 | 483.333.333 | 2.777.778 | 3.524.306 | 6.302.083 |
7 | 480.555.556 | 2.777.778 | 4.833.333 | 7.611.111 |
8 | 477.777.778 | 2.777.778 | 4.805.556 | 7.583.333 |
9 | … |
Vay 500 triệu trong 15 năm mỗi tháng trả 6 triệu – 7 triệu nên phù hợp mới nhiều gia đình có mức thu nhập trung bình khá.
6- Cách tính lãi vay 500 trong 20 năm tại BIDV
- Số tiền vay: 500.000.000 VNĐ
- Thời hạn vay: 240 Tháng (10 năm)
- Lãi suất vay ưu đãi 8,8%/năm trong 24 tháng đầu tiên
- Lãi suất sau ưu đãi: 10,5%/năm
Cách tính nợ phải trả kỳ đầu tiên
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 500.000.000 : 240 = 2.083.333
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 500.000.000 x 8,8%/12 = 3.666.667
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 2.083.333 + 3.666.667 = 5.750.000
….
Cách tính kỳ trả nợ kỳ thứ 25 với lãi suất sau ưu đãi 10,5%/năm
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 500.000.000 : 240 = 2.083.333
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 450.000.000 x 10,5%/12 = 3.937.500
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 2.083.333 + 3.937.500 = 6.020.833
→ Xem bảng tính lãi phải trả khi vay 500 triệu trong 20 năm trên excel TẠI ĐÂY
Kỳ hạn | Số gốc còn lại | Tiền gốc trả hàng tháng | Tiền lãi trả hàng tháng | Tổng tiền phải trả hàng tháng |
0 | 500.000.000 | |||
1 | 497.916.667 | 2.083.333 | 3.666.667 | 5.750.000 |
2 | 495.833.333 | 2.083.333 | 3.651.389 | 5.734.722 |
3 | 493.750.000 | 2.083.333 | 3.636.111 | 5.719.444 |
4 | 491.666.667 | 2.083.333 | 3.620.833 | 5.704.167 |
5 | 489.583.333 | 2.083.333 | 3.605.556 | 5.688.889 |
6 | 487.500.000 | 2.083.333 | 3.590.278 | 5.673.611 |
7 | 485.416.667 | 2.083.333 | 3.575.000 | 5.658.333 |
8 | 483.333.333 | 2.083.333 | 3.559.722 | 5.643.056 |
9 | … |
Vay 500 triệu trong 20 năm mỗi tháng trả nợ khoảng 5 triệu – 6 triệu nhưng thời hạn vay dài quá cũng khiến người đi vay lo lắng, hãy cân nhắc thật kỹ.
Hiểu được cách tính lãi suất và số tiền phải trả khi vay 500 triệu trong 5 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm sẽ giúp bạn có phương án chọn thời hạn vay phù hợp với khả năng trả nợ.