Nhóm nghề 1 trong bảo hiểm nhân thọ FWD
Đây là nhóm nghề có độ rủi ro thấp nhất, ví dụ các nghề nghiệp phổ biến nhất thuộc nhóm nghề 1 trong bảo hiểm nhân thọ FWD:
– Nhân viên văn phòng
– Tổng giám đốc/ giám đốc
– Giảng viên/giáo viên
– Bác sĩ
– Kế toán
– Thiết kế
– Thu ngân
– Luật sư
Nhóm nghề 2 trong bảo hiểm nhân thọ FWD
Đây là những nghề có tính chất rủi ro cao hơn nhóm nghề 1, ví dụ các nghề nghiệp phổ biến nhất thuộc nhóm nghề 1 trong bảo hiểm nhân thọ FWD:
– Sinh viên, học sinh, trẻ em
– Người về hưu / Nội trợ / quản gia
– Y tá
– Diễn viên
– Nhân viên tư vấn/nhân viên môi giới
– Giám sát viên
– Gia sư
– Kỹ sư
– Nhân viên hàng không
– Phóng viên
Nhóm nghề 3 trong bảo hiểm nhân thọ FWD
Đây là những ngành nghề có tính chất sử dụng công cụ lao động nên mức độ rủi ro hơn nhóm nghề 2, ví dụ:
– Cảnh sát
– Nhân viên giao hàng
– Công nhân
– Lái xe
– Nhân viên vệ sinh
– Nhân viên khuân vác
– Thợ nước/thợ điện
– Thợ sửa chữa
Nhóm nghề 4 trong bảo hiểm nhân thọ FWD
Đây Là những ngành nghề có tính chất chân tay nặng nhọc và rủi ro hơn nhóm nghề 3, ví dụ
– Công nhân quét đường/ thu gom rác/ vệ sinh thoát nước
– Công nhân xếp hàng kho
– Công nhân đóng tàu/ thuyền
– Công nhân thang máy
– Công nhân sản xuất tại nhà máy
– Công nhân đường sắt
– Nhân viên lau kính
– Công nhân xây dựng
– Lính cứu hỏa
– Nhân viên bảo vệ
– Nhân viên thu nợ
– Nông dân
– Ngư dân
– Thợ cơ khí
– Thợ mộc
– Thợ hàn
Nhóm nghề 5 trong bảo hiểm nhân thọ FWD
– Công nhân khai thác dầu khí
– Công nhân khai thác mỏ đá
– Thợ mỏ
– Thợ phá nổ
– Thợ phá bom mìn
– Thợ đốn gỗ
– Thợ lặn
– Thủy thủ
– Võ sĩ
Tra cứu nghề nghiệp của bạn xem thuộc nhóm nghề nào trong bảo hiểm nhân thọ FWD giúp bạn hiểu rằng tại sao phí bảo hiểm của mình cao hơn hay bằng với người ở nghề nghiệp khác.