Tỷ lệ thương tật là gì
Tỷ lệ thương tật là tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hay tổn hại sức khỏe. Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của Bộ Tài Chính áp dụng trong các nghiệp vụ bảo hiểm con người theo Quyết định số 05/TC/BH.
Quyết định cũng nên rõ Nguyên tắc xét trả tiền bảo hiểm:
Việc xét giải quyết trả tiền theo bảng “Bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật” sẽ căn cứ trên các chứng từ điều trị của nạn nhân và các quy định dưới đây:
1- Mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi.
2- Những trường hợp thương tật không liệt kê trong bảng sẽ được bồi thường theo tỉ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong bảng.
3- Vết thương điều trị bình thường, vết thương không bị nhiễm trùng sẽ được trả tiền bảo hiểm tương ứng với mức thấp nhất của tháng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm quy định cho trường hợp này.
4- Vết thương điều trị phức tạp, vết thương bị nhiễm trùng hoặc sau khi điều trị còn để lại di chứng thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ được trả cao dần cho tới mức tối đa của thang tỉ lệ trả tiền bảo hiểm quy định cho trường hợp này.
5- Trường hợp đa vết thương được trả tiền bảo hiểm cho từng vết thương nhưng tổng số tiền trả cho người được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm. Trường hợp đa vết thương ở cùng một chi, tổng số tiền trả cho các vết thương không được vượt quá tỉ lệ mất chi đó.
6- Những trường hợp phải mổ lại, đập can xương làm lại được trả thêm 50% mức tối thiểu của thang tỉ lệ trả cho trường hợp đó nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá số tiền bảo hiểm.
Bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của Bộ Tài Chính
I – Thương tật toàn bộ
Quyền lợi | Tỉ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm |
I – THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ | 100% |
1. Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt | 100% |
2. Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được | 100% |
3. Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói | 100% |
4. Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống) | 100% |
5. Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một bàn chân. | 100% |
6. Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn) | 100% |
7. Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia | 100% |
→ Tỷ lệ thương tật phần lớn liên quan đến rủi ro đặc thù của công việc mà khách hàng đang làm, vậy nên có những nghề nghiệp không được tham gia bảo hiểm nhân thọ cũng là thiệt thòi khi họ không được bảo vệ trước rủi ro tai nạn, thương tật.
II- Thương tật bộ phận
Quyền lợi | Tỉ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm |
II- THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN | |
A. CHI TRÊN | |
8. Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai) | 75 – 85% |
9. Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống | 70 – 80% |
10. Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu) | 65 – 75% |
11. Mất trọn một bàn tay hay năm ngón | 60 – 70% |
12. Mất 4 ngón tay trừ ngón cái | 40 – 50% |
13. Mất ngón cái và ngón trỏ | 35 – 45% |
14. Mất 3 ngón tay : 3,4,5 | 30 – 35% |
15. Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác | 35 – 40% |
16. Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác | 30 – 35% |
17. Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác | 35 – 40% |
18. Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa | 30 – 35% |
19. Mất một ngón cái và một đốt bàn | 25 – 30% |
Mất một ngón cái
Mất cả đốt ngoài Mất 1/ 2 đốt ngoài |
20 – 25%
10 – 15% 07 – 10% |
20. Mất một ngón trỏ và một một đốt bàn
Mất một ngón trỏ Mất 2 đốt 2 và 3 Mất đốt 3 |
20 – 25%
18 – 22% 10 – 12% 08 – 10% |
21. Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)
Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn Mất 2 đốt 2 và 3 Mất đốt 3 |
18 – 22%
15 – 18% 08- 12% 04 – 07% |
22. Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn
Mất cả ngón út Mât 2 đốt 2 và 3 Mất đốt 3 |
15 – 20%
10 – 15% 08 – 10% 04 – 07% |
23. Cứng khớp bả vai | 25 – 35% |
24. Cứng khớp khuỷu tay | 25 – 35% |
25. Cứng khớp cổ tay | 25 – 35% |
26. Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả | 25 – 35% |
27. Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai | 35 – 45% |
28. Gãy xương cánh tay
– Can tốt, cử động bình thường – Can xấu, teo cơ |
15 – 25%25 – 30% |
29. Gãy 2 xương cẳng tay | 12 – 25% |
30. Gãy 1 xương quay hoặc trụ | 10 – 20% |
31. Khớp giả 2 xương | 25 – 35% |
32. Khớp giả 1 xương | 15 – 20% |
33. Gãy đầu dưới xương quay | 10 –18% |
34. Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ | 08 – 15% |
35. Gãy xương cổ tay | 10 – 18% |
36. Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 08 – 15% |
37. Gãy xương đòn: Can tốt
Can xấu, cứng vai Có chèn ép thần kinh mũ |
08 – 12%
18 – 25% 30 – 35% |
38. Gãy xương bả vai: – Gãy vỡ, khuyết phần thân xương
– Gãy vỡ ngành ngang – Gãy vỡ phần khớp vai |
10 – 15%
17 – 22% 30 – 40% |
39. Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón) | 03 – 12% |
B. CHI DƯỚI | |
40. Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi) | 75 – 85% |
41. Cát cụt 1 đùi :
1/3 trên 1/3 giữa hoặc dưới |
70 – 80%
55 – 75% |
42. Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối) | 60 – 70% |
43. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân | 55 – 65% |
44. Mất xương sên | 35 – 40% |
45. Mất xương gót | 35 – 45% |
46. Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân | 35 – 45% |
47. Mất đoạn xương mác | 20 – 30% |
48. Mất mắt cá chân:
– Mắt cá ngoài – Mắt cá trong |
10 – 15%15 – 20% |
49. Mất cả 5 ngón chân | 45 – 55% |
50. Mất 4 ngón cả ngón cái | 38 – 48% |
51. Mất 4 ngón trừ ngón cái | 35 – 45% |
52. Mất 3 ngón, 3-4-5 | 25 – 30% |
53. Mất 3 ngón, 1-2-3 | 30 – 35% |
54. Mất 1 ngón cái và ngón 2 | 20 – 25% |
55. Mất 1 ngón cái | 15 – 20% |
56. Mất 1 ngón ngoài ngón cái | 10 – 15% |
57. Mất 1 đốt ngón cái | 08 – 12% |
58. Cứng khớp háng | 45 – 55% |
59. Cứng khớp gối | 30 – 40% |
60. Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi | 45 – 55% |
61. Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngẵn chi
– ít nhất 5 cm – từ 3 – 5 cm |
40 – 45%35 – 40% |
62. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài | 35 – 45% |
63. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong | 25 – 35% |
64. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới
– Can tôt – Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa) |
20 – 30%30 – 40% |
65. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)
– Can tốt, trục thẳng – Can xẩu, chân vẹo, đi đau, teo cơ |
25 – 35%
35 – 45% 45 – 55% |
66. Khớp giả cổ xương đùi | 20 – 30% |
67. Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác) | 15 – 22% |
68. Gãy xương chày | 15 – 25% |
69. Gãy đoạn mâm chày | 10 – 20% |
70. Gãy xương mác | 15 – 25% |
71. Đứt gân bánh chè | 10 –20% |
72. Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa) | 25 – 30% |
73. Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cơ tứ đẩu (tuỳ theo mức độ) | 15 – 20% |
74. Đứt gân Achille (đã nối lại) | 07 – 12% |
75. Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 15 – 25% |
76. Vỡ xương gót | 15 – 22% |
77. Gãy xương thuyền | 04 – 12% |
78. Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 25 – 32% |
79. Gãy ngành ngang xương mu | 25 – 30% |
80. Gãy ụ ngồi | 20 – 30% |
81. Gãy xương cánh chậu 1 bên | 40 – 60% |
82. Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ) | |
83. Gãy xương cùng:
Không rối loạn cơ tròn Có rối loạn cơ tròn |
10 – 15%
25 – 35% |
C. CỘT SỐNG | |
84. Cắt bỏ cung sau :
Của 1 đốt sống Của 2 – 3 đốt sống trở lên |
35 – 40%45 – 60% |
85. Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ) | 30 – 40% |
86. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ) | 45 – 60% |
87. Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên :
Của 1 đốt sống Của 2 – 3 đốt sống |
10 – 17%25 – 45% |
D. SỌ NÃO | |
88. Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)
+ Đường kính dưới 6 cm + Đường kính từ 6 – 10 cm + Đường kính trên 10 cm |
25 – 40%
40 – 60% 50 – 70% |
89. Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não
+ Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp + Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca + Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke |
30 – 40%60 – 70%
55 – 70% |
90. Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ) | 45 – 55% |
91. Vết thương sọ não hở:
Xương bị nứt rạn Lùn xương sọ Nhiều mảnh xương đi sâu vào não |
40 – 50%30 – 40%
50 – 60% |
92. Chấn thương sọ não kín
+ Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) + Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ + Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ |
20 –30%30 – 40%
40 – 50% |
93. Chấn thương não
+ Chấn động não + Phù não + Giập não, dẹp não + Chảy máu khoang dưới nhện + Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) |
08 – 15%40 – 50%
50 – 60% 40 – 50% 30 – 40% |
E. LỒNG NGỰC | |
94. Cát bỏ 1-2 xương sườn | 15 – 20% |
95. Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên | 25 – 35% |
96. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn | 8 – 10% |
97. Gãy 1 – 2 xương sườn | 7 – 12% |
98. Gãy 3 xương sườn trở lên | 15 – 25% |
99. Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) | 15 – 20% |
100. Mẻ hoặc rạn xương ức | 10 – 15% |
101. Cắt toàn bộ một bên phổi | 70 – 80% |
102. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50% | 65 – 75% |
103. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên | 50 – 60% |
104. Cắt 1 thuỳ phổi | 35 – 45% |
105. Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) | 04 – 10% |
106. Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu) | 20 – 30% |
107. Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) | 50 – 60% |
108. Khâu màng ngoài tim:
Phẫu thuật kết quả hạn chế Phẫu thuật kết quả tốt |
60 – 70%35 – 45% |
G. BỤNG | |
109. Cắt toàn bộ dạ dày | 75 – 85% |
110. Cắt đoạn dạ dày | 50 – 60% |
111. Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m) | 75 – 85% |
112. Cắt đoạn ruột non | 40 – 50% |
113. Cắt toàn bộ đại tràng | 75 – 85% |
114. Cắt đoạn đại tràng | 50 – 60% |
115. Cắt bỏ gan phải đơn thuần | 70 – 80% |
116. Cắt bỏ gan trái đơn thuần | 60 – 70% |
117. Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật | 40 – 60% |
118. Cắt bỏ túi mật | 45 – 55% |
119. Cắt bỏ lá lách | 40 – 50% |
120. Cắt bỏ đuôi tụy, lách | 60 – 70% |
121. Khâu lỗ thủng dạ dày | 25 – 35% |
122. Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng) | 30 – 45% |
123. Khâu lỗ thủng đại tràng | 30 – 40% |
124. Đụng dập gan, khâu gan | 35 – 45% |
125. Khâu vỏ lá lách | 25 – 35% |
126. Khâu tụy | 30 – 35% |
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC | |
127. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường | 50 – 60% |
128. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý | 70 – 80% |
129. Cắt 1 phần thận trái hoặc phải | 30 – 40% |
130. Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)
Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày) Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày) Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa) |
04 – 08%10 – 15%
47 – 55% |
131. Cắt 1 phần bàng quang | 27 – 35% |
132. Mổ thông bàng quang vĩnh viễn | 70 – 80% |
133. Khâu lỗ thủng bàng quang | 30 – 35% |
134. Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người
Dưới 55 tuổi chưa có con Dưới 55 tuổi có con rồi Trên 55 tuổi |
70 – 80%
55 – 65% 35 – 40% |
135. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người
Dưới 45 tuổi chưa có con Dưới 45 tuổi có con rồi Trên 45 tuổi |
60 – 70%30 – 40% |
136. Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên
2 bên trên 45 tuổi: 1 bên 2 bên |
25 – 30%
20 – 30% 45 – 55% 15 – 20% 30 – 40% |
I. MẮT | |
137. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt
Không lắp được mắt giả Lắp được mắt giả |
55 – 65%50 – 60% |
138. Một mắt thị lực còn đến 1/10 | 30 – 45% |
139. Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 | 12 – 20% |
140. Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 | 07 – 15% |
141. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt | 80 – 90% |
K. TAI – MŨI – HỌNG | |
142. Điếc 2 tai : Hoàn toàn không phục hồi được
Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe ) Nhẹ (Nói to 2 – 4 m còn nghe) |
75 – 85%
60 – 70% 35 – 45% 15 – 25% |
143. Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được
Vừa Nhẹ |
30 – 40%
15 – 20% 8 – 15% |
144. Mất vành tai 2 bên | 20 – 40% |
145. Mất vành tai 1 bên | 10 – 25% |
146. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai | 20 – 25% |
147. Mất mũi, biến dạng mũi | 18 – 40% |
148. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt | 20 – 40% |
L. RĂNG – HÀM –MẶT | |
149. Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:
Khác bên Cùng bên |
80 – 90%70 – 80% |
150. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới | 70 – 80% |
151. Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống | 35 – 45% |
152. Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó | 30 – 35% |
153. Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai. | 15 – 25% |
154. Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương | 20 – 25% |
155. Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả
Từ 5 – 7 răng Từ 3 – 4 răng Từ 1 – 2 răng |
30 – 40%
15 – 25% 8 – 12% 3 -6 % |
156. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) | 75 – 85% |
157. Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi | 50 – 60% |
158. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm | 15 – 25% |
159. Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm | 10 – 15% |
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG | |
160. Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) | 02 – 12% |
161. VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh | 12 – 25% |
162. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp | 35 – 45% |
163. VTPM để lại sẹo xơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ | 40 – 60% |
164. VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống. | 50 – 60% |
165. Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng | 20- 30% |
166. Bỏng nông (độ I, độ II)
Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5 –15% Diện tích trên 15% |
3 – 7%
10 – 15% 15 – 25% |
167. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)
Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5-15% Diện tích trên 15% |
20 – 35%35 – 60% 60 – 80% |
Dưa vào
Bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của Bộ Tài Chính hiện nay
Tỷ lệ thương tật là gì
Tỷ lệ thương tật là tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hay tổn hại sức khỏe. Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của Bộ Tài Chính áp dụng trong các nghiệp vụ bảo hiểm con người theo quyết định số 05/TC/BH.
Quyết định cũng nên rõ Nguyên tắc xét trả tiền bảo hiểm:
Việc xét giải quyết trả tiền theo bảng “Bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật” sẽ căn cứ trên các chứng từ điều trị của nạn nhân và các quy định dưới đây:
1- Mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi.
2- Những trường hợp thương tật không liệt kê trong bảng sẽ được bồi thường theo tỉ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong bảng.
3- Vết thương điều trị bình thường, vết thương không bị nhiễm trùng sẽ được trả tiền bảo hiểm tương ứng với mức thấp nhất của tháng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm quy định cho trường hợp này.
4- Vết thương điều trị phức tạp, vết thương bị nhiễm trùng hoặc sau khi điều trị còn để lại di chứng thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ được trả cao dần cho tới mức tối đa của thang tỉ lệ trả tiền bảo hiểm quy định cho trường hợp này.
5- Trường hợp đa vết thương được trả tiền bảo hiểm cho từng vết thương nhưng tổng số tiền trả cho người được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm. Trường hợp đa vết thương ở cùng một chi, tổng số tiền trả cho các vết thương không được vượt quá tỉ lệ mất chi đó.
6- Những trường hợp phải mổ lại, đập can xương làm lại được trả thêm 50% mức tối thiểu của thang tỉ lệ trả cho trường hợp đó nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá số tiền bảo hiểm.
Bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của Bộ Tài Chính
I – Thương tật toàn bộ
Quyền lợi | Tỉ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm |
I – THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ | 100% |
1. Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt | 100% |
2. Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được | 100% |
3. Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói | 100% |
4. Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống) | 100% |
5. Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một bàn chân. | 100% |
6. Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn) | 100% |
7. Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia | 100% |
II- Thương tật bộ phận
Quyền lợi | Tỉ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm |
II- THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN | |
A. CHI TRÊN | |
8. Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai) | 75 – 85% |
9. Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống | 70 – 80% |
10. Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu) | 65 – 75% |
11. Mất trọn một bàn tay hay năm ngón | 60 – 70% |
12. Mất 4 ngón tay trừ ngón cái | 40 – 50% |
13. Mất ngón cái và ngón trỏ | 35 – 45% |
14. Mất 3 ngón tay : 3,4,5 | 30 – 35% |
15. Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác | 35 – 40% |
16. Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác | 30 – 35% |
17. Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác | 35 – 40% |
18. Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa | 30 – 35% |
19. Mất một ngón cái và một đốt bàn | 25 – 30% |
Mất một ngón cái
Mất cả đốt ngoài Mất 1/ 2 đốt ngoài |
20 – 25%
10 – 15% 07 – 10% |
20. Mất một ngón trỏ và một một đốt bàn
Mất một ngón trỏ Mất 2 đốt 2 và 3 Mất đốt 3 |
20 – 25%
18 – 22% 10 – 12% 08 – 10% |
21. Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)
Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn Mất 2 đốt 2 và 3 Mất đốt 3 |
18 – 22%
15 – 18% 08- 12% 04 – 07% |
22. Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn
Mất cả ngón út Mât 2 đốt 2 và 3 Mất đốt 3 |
15 – 20%
10 – 15% 08 – 10% 04 – 07% |
23. Cứng khớp bả vai | 25 – 35% |
24. Cứng khớp khuỷu tay | 25 – 35% |
25. Cứng khớp cổ tay | 25 – 35% |
26. Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả | 25 – 35% |
27. Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai | 35 – 45% |
28. Gãy xương cánh tay
– Can tốt, cử động bình thường – Can xấu, teo cơ |
15 – 25%25 – 30% |
29. Gãy 2 xương cẳng tay | 12 – 25% |
30. Gãy 1 xương quay hoặc trụ | 10 – 20% |
31. Khớp giả 2 xương | 25 – 35% |
32. Khớp giả 1 xương | 15 – 20% |
33. Gãy đầu dưới xương quay | 10 –18% |
34. Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ | 08 – 15% |
35. Gãy xương cổ tay | 10 – 18% |
36. Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 08 – 15% |
37. Gãy xương đòn: Can tốt
Can xấu, cứng vai Có chèn ép thần kinh mũ |
08 – 12%
18 – 25% 30 – 35% |
38. Gãy xương bả vai: – Gãy vỡ, khuyết phần thân xương
– Gãy vỡ ngành ngang – Gãy vỡ phần khớp vai |
10 – 15%
17 – 22% 30 – 40% |
39. Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón) | 03 – 12% |
B. CHI DƯỚI | |
40. Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi) | 75 – 85% |
41. Cát cụt 1 đùi :
1/3 trên 1/3 giữa hoặc dưới |
70 – 80%
55 – 75% |
42. Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối) | 60 – 70% |
43. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân | 55 – 65% |
44. Mất xương sên | 35 – 40% |
45. Mất xương gót | 35 – 45% |
46. Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân | 35 – 45% |
47. Mất đoạn xương mác | 20 – 30% |
48. Mất mắt cá chân:
– Mắt cá ngoài – Mắt cá trong |
10 – 15%15 – 20% |
49. Mất cả 5 ngón chân | 45 – 55% |
50. Mất 4 ngón cả ngón cái | 38 – 48% |
51. Mất 4 ngón trừ ngón cái | 35 – 45% |
52. Mất 3 ngón, 3-4-5 | 25 – 30% |
53. Mất 3 ngón, 1-2-3 | 30 – 35% |
54. Mất 1 ngón cái và ngón 2 | 20 – 25% |
55. Mất 1 ngón cái | 15 – 20% |
56. Mất 1 ngón ngoài ngón cái | 10 – 15% |
57. Mất 1 đốt ngón cái | 08 – 12% |
58. Cứng khớp háng | 45 – 55% |
59. Cứng khớp gối | 30 – 40% |
60. Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi | 45 – 55% |
61. Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngẵn chi
– ít nhất 5 cm – từ 3 – 5 cm |
40 – 45%35 – 40% |
62. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài | 35 – 45% |
63. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong | 25 – 35% |
64. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới
– Can tôt – Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa) |
20 – 30%30 – 40% |
65. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)
– Can tốt, trục thẳng – Can xẩu, chân vẹo, đi đau, teo cơ |
25 – 35%
35 – 45% 45 – 55% |
66. Khớp giả cổ xương đùi | 20 – 30% |
67. Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác) | 15 – 22% |
68. Gãy xương chày | 15 – 25% |
69. Gãy đoạn mâm chày | 10 – 20% |
70. Gãy xương mác | 15 – 25% |
71. Đứt gân bánh chè | 10 –20% |
72. Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa) | 25 – 30% |
73. Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cơ tứ đẩu (tuỳ theo mức độ) | 15 – 20% |
74. Đứt gân Achille (đã nối lại) | 07 – 12% |
75. Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 15 – 25% |
76. Vỡ xương gót | 15 – 22% |
77. Gãy xương thuyền | 04 – 12% |
78. Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 25 – 32% |
79. Gãy ngành ngang xương mu | 25 – 30% |
80. Gãy ụ ngồi | 20 – 30% |
81. Gãy xương cánh chậu 1 bên | 40 – 60% |
82. Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ) | |
83. Gãy xương cùng:
Không rối loạn cơ tròn Có rối loạn cơ tròn |
10 – 15%
25 – 35% |
C. CỘT SỐNG | |
84. Cắt bỏ cung sau :
Của 1 đốt sống Của 2 – 3 đốt sống trở lên |
35 – 40%45 – 60% |
85. Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ) | 30 – 40% |
86. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ) | 45 – 60% |
87. Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên :
Của 1 đốt sống Của 2 – 3 đốt sống |
10 – 17%25 – 45% |
D. SỌ NÃO | |
88. Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)
+ Đường kính dưới 6 cm + Đường kính từ 6 – 10 cm + Đường kính trên 10 cm |
25 – 40%
40 – 60% 50 – 70% |
89. Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não
+ Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp + Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca + Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke |
30 – 40%60 – 70%
55 – 70% |
90. Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ) | 45 – 55% |
91. Vết thương sọ não hở:
Xương bị nứt rạn Lùn xương sọ Nhiều mảnh xương đi sâu vào não |
40 – 50%30 – 40%
50 – 60% |
92. Chấn thương sọ não kín
+ Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) + Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ + Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ |
20 –30%30 – 40%
40 – 50% |
93. Chấn thương não
+ Chấn động não + Phù não + Giập não, dẹp não + Chảy máu khoang dưới nhện + Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) |
08 – 15%40 – 50%
50 – 60% 40 – 50% 30 – 40% |
E. LỒNG NGỰC | |
94. Cát bỏ 1-2 xương sườn | 15 – 20% |
95. Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên | 25 – 35% |
96. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn | 8 – 10% |
97. Gãy 1 – 2 xương sườn | 7 – 12% |
98. Gãy 3 xương sườn trở lên | 15 – 25% |
99. Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) | 15 – 20% |
100. Mẻ hoặc rạn xương ức | 10 – 15% |
101. Cắt toàn bộ một bên phổi | 70 – 80% |
102. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50% | 65 – 75% |
103. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên | 50 – 60% |
104. Cắt 1 thuỳ phổi | 35 – 45% |
105. Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) | 04 – 10% |
106. Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu) | 20 – 30% |
107. Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) | 50 – 60% |
108. Khâu màng ngoài tim:
Phẫu thuật kết quả hạn chế Phẫu thuật kết quả tốt |
60 – 70%35 – 45% |
G. BỤNG | |
109. Cắt toàn bộ dạ dày | 75 – 85% |
110. Cắt đoạn dạ dày | 50 – 60% |
111. Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m) | 75 – 85% |
112. Cắt đoạn ruột non | 40 – 50% |
113. Cắt toàn bộ đại tràng | 75 – 85% |
114. Cắt đoạn đại tràng | 50 – 60% |
115. Cắt bỏ gan phải đơn thuần | 70 – 80% |
116. Cắt bỏ gan trái đơn thuần | 60 – 70% |
117. Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật | 40 – 60% |
118. Cắt bỏ túi mật | 45 – 55% |
119. Cắt bỏ lá lách | 40 – 50% |
120. Cắt bỏ đuôi tụy, lách | 60 – 70% |
121. Khâu lỗ thủng dạ dày | 25 – 35% |
122. Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng) | 30 – 45% |
123. Khâu lỗ thủng đại tràng | 30 – 40% |
124. Đụng dập gan, khâu gan | 35 – 45% |
125. Khâu vỏ lá lách | 25 – 35% |
126. Khâu tụy | 30 – 35% |
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC | |
127. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường | 50 – 60% |
128. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý | 70 – 80% |
129. Cắt 1 phần thận trái hoặc phải | 30 – 40% |
130. Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)
Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày) Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày) Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa) |
04 – 08%10 – 15%
47 – 55% |
131. Cắt 1 phần bàng quang | 27 – 35% |
132. Mổ thông bàng quang vĩnh viễn | 70 – 80% |
133. Khâu lỗ thủng bàng quang | 30 – 35% |
134. Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người
Dưới 55 tuổi chưa có con Dưới 55 tuổi có con rồi Trên 55 tuổi |
70 – 80%
55 – 65% 35 – 40% |
135. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người
Dưới 45 tuổi chưa có con Dưới 45 tuổi có con rồi Trên 45 tuổi |
60 – 70%30 – 40% |
136. Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên
2 bên trên 45 tuổi: 1 bên 2 bên |
25 – 30%
20 – 30% 45 – 55% 15 – 20% 30 – 40% |
I. MẮT | |
137. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt
Không lắp được mắt giả Lắp được mắt giả |
55 – 65%50 – 60% |
138. Một mắt thị lực còn đến 1/10 | 30 – 45% |
139. Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 | 12 – 20% |
140. Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 | 07 – 15% |
141. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt | 80 – 90% |
K. TAI – MŨI – HỌNG | |
142. Điếc 2 tai : Hoàn toàn không phục hồi được
Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe ) Nhẹ (Nói to 2 – 4 m còn nghe) |
75 – 85%
60 – 70% 35 – 45% 15 – 25% |
143. Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được
Vừa Nhẹ |
30 – 40%
15 – 20% 8 – 15% |
144. Mất vành tai 2 bên | 20 – 40% |
145. Mất vành tai 1 bên | 10 – 25% |
146. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai | 20 – 25% |
147. Mất mũi, biến dạng mũi | 18 – 40% |
148. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt | 20 – 40% |
L. RĂNG – HÀM –MẶT | |
149. Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:
Khác bên Cùng bên |
80 – 90%70 – 80% |
150. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới | 70 – 80% |
151. Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống | 35 – 45% |
152. Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó | 30 – 35% |
153. Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai. | 15 – 25% |
154. Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương | 20 – 25% |
155. Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả
Từ 5 – 7 răng Từ 3 – 4 răng Từ 1 – 2 răng |
30 – 40%
15 – 25% 8 – 12% 3 -6 % |
156. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) | 75 – 85% |
157. Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi | 50 – 60% |
158. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm | 15 – 25% |
159. Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm | 10 – 15% |
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG | |
160. Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) | 02 – 12% |
161. VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh | 12 – 25% |
162. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp | 35 – 45% |
163. VTPM để lại sẹo xơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ | 40 – 60% |
164. VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống. | 50 – 60% |
165. Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng | 20- 30% |
166. Bỏng nông (độ I, độ II)
Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5 –15% Diện tích trên 15% |
3 – 7%
10 – 15% 15 – 25% |
167. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)
Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5-15% Diện tích trên 15% |
20 – 35%35 – 60% 60 – 80% |
Bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của Bộ Tài Chính hiện nay
Tỷ lệ thương tật là gì
Tỷ lệ thương tật là tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hay tổn hại sức khỏe. Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của Bộ Tài Chính áp dụng trong các nghiệp vụ bảo hiểm con người theo quyết định số 05/TC/BH.
Quyết định cũng nên rõ Nguyên tắc xét trả tiền bảo hiểm:
Việc xét giải quyết trả tiền theo bảng “Bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật” sẽ căn cứ trên các chứng từ điều trị của nạn nhân và các quy định dưới đây:
1- Mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi.
2- Những trường hợp thương tật không liệt kê trong bảng sẽ được bồi thường theo tỉ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong bảng.
3- Vết thương điều trị bình thường, vết thương không bị nhiễm trùng sẽ được trả tiền bảo hiểm tương ứng với mức thấp nhất của tháng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm quy định cho trường hợp này.
4- Vết thương điều trị phức tạp, vết thương bị nhiễm trùng hoặc sau khi điều trị còn để lại di chứng thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ được trả cao dần cho tới mức tối đa của thang tỉ lệ trả tiền bảo hiểm quy định cho trường hợp này.
5- Trường hợp đa vết thương được trả tiền bảo hiểm cho từng vết thương nhưng tổng số tiền trả cho người được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm. Trường hợp đa vết thương ở cùng một chi, tổng số tiền trả cho các vết thương không được vượt quá tỉ lệ mất chi đó.
6- Những trường hợp phải mổ lại, đập can xương làm lại được trả thêm 50% mức tối thiểu của thang tỉ lệ trả cho trường hợp đó nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá số tiền bảo hiểm.
Bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của Bộ Tài Chính
I – Thương tật toàn bộ
Quyền lợi | Tỉ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm |
I – THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ | 100% |
1. Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt | 100% |
2. Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được | 100% |
3. Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói | 100% |
4. Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống) | 100% |
5. Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một bàn chân. | 100% |
6. Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn) | 100% |
7. Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia | 100% |
II- Thương tật bộ phận
Quyền lợi | Tỉ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm |
II- THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN | |
A. CHI TRÊN | |
8. Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai) | 75 – 85% |
9. Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống | 70 – 80% |
10. Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu) | 65 – 75% |
11. Mất trọn một bàn tay hay năm ngón | 60 – 70% |
12. Mất 4 ngón tay trừ ngón cái | 40 – 50% |
13. Mất ngón cái và ngón trỏ | 35 – 45% |
14. Mất 3 ngón tay : 3,4,5 | 30 – 35% |
15. Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác | 35 – 40% |
16. Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác | 30 – 35% |
17. Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác | 35 – 40% |
18. Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa | 30 – 35% |
19. Mất một ngón cái và một đốt bàn | 25 – 30% |
Mất một ngón cái
Mất cả đốt ngoài Mất 1/ 2 đốt ngoài |
20 – 25%
10 – 15% 07 – 10% |
20. Mất một ngón trỏ và một một đốt bàn
Mất một ngón trỏ Mất 2 đốt 2 và 3 Mất đốt 3 |
20 – 25%
18 – 22% 10 – 12% 08 – 10% |
21. Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)
Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn Mất 2 đốt 2 và 3 Mất đốt 3 |
18 – 22%
15 – 18% 08- 12% 04 – 07% |
22. Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn
Mất cả ngón út Mât 2 đốt 2 và 3 Mất đốt 3 |
15 – 20%
10 – 15% 08 – 10% 04 – 07% |
23. Cứng khớp bả vai | 25 – 35% |
24. Cứng khớp khuỷu tay | 25 – 35% |
25. Cứng khớp cổ tay | 25 – 35% |
26. Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả | 25 – 35% |
27. Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai | 35 – 45% |
28. Gãy xương cánh tay
– Can tốt, cử động bình thường – Can xấu, teo cơ |
15 – 25%25 – 30% |
29. Gãy 2 xương cẳng tay | 12 – 25% |
30. Gãy 1 xương quay hoặc trụ | 10 – 20% |
31. Khớp giả 2 xương | 25 – 35% |
32. Khớp giả 1 xương | 15 – 20% |
33. Gãy đầu dưới xương quay | 10 –18% |
34. Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ | 08 – 15% |
35. Gãy xương cổ tay | 10 – 18% |
36. Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 08 – 15% |
37. Gãy xương đòn: Can tốt
Can xấu, cứng vai Có chèn ép thần kinh mũ |
08 – 12%
18 – 25% 30 – 35% |
38. Gãy xương bả vai: – Gãy vỡ, khuyết phần thân xương
– Gãy vỡ ngành ngang – Gãy vỡ phần khớp vai |
10 – 15%
17 – 22% 30 – 40% |
39. Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón) | 03 – 12% |
B. CHI DƯỚI | |
40. Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi) | 75 – 85% |
41. Cát cụt 1 đùi :
1/3 trên 1/3 giữa hoặc dưới |
70 – 80%
55 – 75% |
42. Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối) | 60 – 70% |
43. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân | 55 – 65% |
44. Mất xương sên | 35 – 40% |
45. Mất xương gót | 35 – 45% |
46. Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân | 35 – 45% |
47. Mất đoạn xương mác | 20 – 30% |
48. Mất mắt cá chân:
– Mắt cá ngoài – Mắt cá trong |
10 – 15%15 – 20% |
49. Mất cả 5 ngón chân | 45 – 55% |
50. Mất 4 ngón cả ngón cái | 38 – 48% |
51. Mất 4 ngón trừ ngón cái | 35 – 45% |
52. Mất 3 ngón, 3-4-5 | 25 – 30% |
53. Mất 3 ngón, 1-2-3 | 30 – 35% |
54. Mất 1 ngón cái và ngón 2 | 20 – 25% |
55. Mất 1 ngón cái | 15 – 20% |
56. Mất 1 ngón ngoài ngón cái | 10 – 15% |
57. Mất 1 đốt ngón cái | 08 – 12% |
58. Cứng khớp háng | 45 – 55% |
59. Cứng khớp gối | 30 – 40% |
60. Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi | 45 – 55% |
61. Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngẵn chi
– ít nhất 5 cm – từ 3 – 5 cm |
40 – 45%35 – 40% |
62. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài | 35 – 45% |
63. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong | 25 – 35% |
64. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới
– Can tôt – Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa) |
20 – 30%30 – 40% |
65. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)
– Can tốt, trục thẳng – Can xẩu, chân vẹo, đi đau, teo cơ |
25 – 35%
35 – 45% 45 – 55% |
66. Khớp giả cổ xương đùi | 20 – 30% |
67. Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác) | 15 – 22% |
68. Gãy xương chày | 15 – 25% |
69. Gãy đoạn mâm chày | 10 – 20% |
70. Gãy xương mác | 15 – 25% |
71. Đứt gân bánh chè | 10 –20% |
72. Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa) | 25 – 30% |
73. Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cơ tứ đẩu (tuỳ theo mức độ) | 15 – 20% |
74. Đứt gân Achille (đã nối lại) | 07 – 12% |
75. Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 15 – 25% |
76. Vỡ xương gót | 15 – 22% |
77. Gãy xương thuyền | 04 – 12% |
78. Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 25 – 32% |
79. Gãy ngành ngang xương mu | 25 – 30% |
80. Gãy ụ ngồi | 20 – 30% |
81. Gãy xương cánh chậu 1 bên | 40 – 60% |
82. Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ) | |
83. Gãy xương cùng:
Không rối loạn cơ tròn Có rối loạn cơ tròn |
10 – 15%
25 – 35% |
C. CỘT SỐNG | |
84. Cắt bỏ cung sau :
Của 1 đốt sống Của 2 – 3 đốt sống trở lên |
35 – 40%45 – 60% |
85. Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ) | 30 – 40% |
86. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ) | 45 – 60% |
87. Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên :
Của 1 đốt sống Của 2 – 3 đốt sống |
10 – 17%25 – 45% |
D. SỌ NÃO | |
88. Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)
+ Đường kính dưới 6 cm + Đường kính từ 6 – 10 cm + Đường kính trên 10 cm |
25 – 40%
40 – 60% 50 – 70% |
89. Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não
+ Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp + Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca + Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke |
30 – 40%60 – 70%
55 – 70% |
90. Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ) | 45 – 55% |
91. Vết thương sọ não hở:
Xương bị nứt rạn Lùn xương sọ Nhiều mảnh xương đi sâu vào não |
40 – 50%30 – 40%
50 – 60% |
92. Chấn thương sọ não kín
+ Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) + Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ + Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ |
20 –30%30 – 40%
40 – 50% |
93. Chấn thương não
+ Chấn động não + Phù não + Giập não, dẹp não + Chảy máu khoang dưới nhện + Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) |
08 – 15%40 – 50%
50 – 60% 40 – 50% 30 – 40% |
E. LỒNG NGỰC | |
94. Cát bỏ 1-2 xương sườn | 15 – 20% |
95. Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên | 25 – 35% |
96. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn | 8 – 10% |
97. Gãy 1 – 2 xương sườn | 7 – 12% |
98. Gãy 3 xương sườn trở lên | 15 – 25% |
99. Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) | 15 – 20% |
100. Mẻ hoặc rạn xương ức | 10 – 15% |
101. Cắt toàn bộ một bên phổi | 70 – 80% |
102. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50% | 65 – 75% |
103. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên | 50 – 60% |
104. Cắt 1 thuỳ phổi | 35 – 45% |
105. Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) | 04 – 10% |
106. Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu) | 20 – 30% |
107. Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) | 50 – 60% |
108. Khâu màng ngoài tim:
Phẫu thuật kết quả hạn chế Phẫu thuật kết quả tốt |
60 – 70%35 – 45% |
G. BỤNG | |
109. Cắt toàn bộ dạ dày | 75 – 85% |
110. Cắt đoạn dạ dày | 50 – 60% |
111. Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m) | 75 – 85% |
112. Cắt đoạn ruột non | 40 – 50% |
113. Cắt toàn bộ đại tràng | 75 – 85% |
114. Cắt đoạn đại tràng | 50 – 60% |
115. Cắt bỏ gan phải đơn thuần | 70 – 80% |
116. Cắt bỏ gan trái đơn thuần | 60 – 70% |
117. Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật | 40 – 60% |
118. Cắt bỏ túi mật | 45 – 55% |
119. Cắt bỏ lá lách | 40 – 50% |
120. Cắt bỏ đuôi tụy, lách | 60 – 70% |
121. Khâu lỗ thủng dạ dày | 25 – 35% |
122. Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng) | 30 – 45% |
123. Khâu lỗ thủng đại tràng | 30 – 40% |
124. Đụng dập gan, khâu gan | 35 – 45% |
125. Khâu vỏ lá lách | 25 – 35% |
126. Khâu tụy | 30 – 35% |
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC | |
127. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường | 50 – 60% |
128. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý | 70 – 80% |
129. Cắt 1 phần thận trái hoặc phải | 30 – 40% |
130. Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)
Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày) Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày) Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa) |
04 – 08%10 – 15%
47 – 55% |
131. Cắt 1 phần bàng quang | 27 – 35% |
132. Mổ thông bàng quang vĩnh viễn | 70 – 80% |
133. Khâu lỗ thủng bàng quang | 30 – 35% |
134. Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người
Dưới 55 tuổi chưa có con Dưới 55 tuổi có con rồi Trên 55 tuổi |
70 – 80%
55 – 65% 35 – 40% |
135. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người
Dưới 45 tuổi chưa có con Dưới 45 tuổi có con rồi Trên 45 tuổi |
60 – 70%30 – 40% |
136. Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên
2 bên trên 45 tuổi: 1 bên 2 bên |
25 – 30%
20 – 30% 45 – 55% 15 – 20% 30 – 40% |
I. MẮT | |
137. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt
Không lắp được mắt giả Lắp được mắt giả |
55 – 65%50 – 60% |
138. Một mắt thị lực còn đến 1/10 | 30 – 45% |
139. Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 | 12 – 20% |
140. Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 | 07 – 15% |
141. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt | 80 – 90% |
K. TAI – MŨI – HỌNG | |
142. Điếc 2 tai : Hoàn toàn không phục hồi được
Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe ) Nhẹ (Nói to 2 – 4 m còn nghe) |
75 – 85%
60 – 70% 35 – 45% 15 – 25% |
143. Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được
Vừa Nhẹ |
30 – 40%
15 – 20% 8 – 15% |
144. Mất vành tai 2 bên | 20 – 40% |
145. Mất vành tai 1 bên | 10 – 25% |
146. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai | 20 – 25% |
147. Mất mũi, biến dạng mũi | 18 – 40% |
148. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt | 20 – 40% |
L. RĂNG – HÀM –MẶT | |
149. Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:
Khác bên Cùng bên |
80 – 90%70 – 80% |
150. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới | 70 – 80% |
151. Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống | 35 – 45% |
152. Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó | 30 – 35% |
153. Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai. | 15 – 25% |
154. Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương | 20 – 25% |
155. Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả
Từ 5 – 7 răng Từ 3 – 4 răng Từ 1 – 2 răng |
30 – 40%
15 – 25% 8 – 12% 3 -6 % |
156. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) | 75 – 85% |
157. Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi | 50 – 60% |
158. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm | 15 – 25% |
159. Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm | 10 – 15% |
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG | |
160. Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) | 02 – 12% |
161. VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh | 12 – 25% |
162. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp | 35 – 45% |
163. VTPM để lại sẹo xơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ | 40 – 60% |
164. VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống. | 50 – 60% |
165. Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng | 20- 30% |
166. Bỏng nông (độ I, độ II)
Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5 –15% Diện tích trên 15% |
3 – 7%
10 – 15% 15 – 25% |
167. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)
Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5-15% Diện tích trên 15% |
20 – 35%35 – 60% 60 – 80% |
Dựa vào Bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật của Bộ Tài Chính ở trên bạn cũng nắm được một phần về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm nhân thọ.
→ Xem ngay hướng dẫn “Cách thức tham gia bảo hiểm nhân thọ” với 8 bước hoàn chỉnh