1- Vay 800 triệu lãi suất bao nhiêu hiện nay?
Tham khảo ngay gói vay 800 triệu trong 10 năm với chương trình ưu đãi lãi suất của một số ngân hàng sau đây:
- Lãi suất vay mua nhà Vietcombank 7,29%/năm ưu đãi trong 24 tháng đầu, lãi suất sau ưu đãi =LSTK 24T + 4,5%, khoảng 11,8%
- Lãi suất vay mua ô tô Vietinbank 6,8%/năm ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu, lãi suất sau ưu đãi khoảng 11%
- Lãi suất vay ngân hàng Agribank lãi suất ưu đãi 7,5%/năm ưu đãi vay mua nhà, lãi suất sau ưu đãi = LSTK 12T + 3%
- Lãi suất vay mua nhà thế chấp BIDV khoảng 6,6%/năm cố định trong 12 tháng đầu, lãi suất sau ưu đãi = LSTK 12T + 4%, khoảng 11%
- Lãi suất vay thế chấp mua nhà VIB 8,7% ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu, lãi suất sau ưu đãi = LSCS + 4,1%, khoảng 12%
2- Công thức tính tiền lãi phải trả hàng tháng khi vay thế chấp 800 triệu
- Công thức tính số tiền gốc phải trả hàng tháng = Tổng số tiền vay : Tổng số tháng vay
- Công thức tính số tiền lãi phải trả hàng tháng = Dư nợ còn lại đầu kỳ x lãi suất theo năm/12 hoặc = Dư nợ còn lại đầu kỳ x lãi suất theo tháng
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = số tiền gốc phải trả hàng tháng + số tiền lãi phải trả hàng tháng.
3- Bảng tính lãi vay mua nhà 800 triệu trong 10 năm VIB
- Gói vay: Vay mua nhà ở
- Số tiền vay: 800.000.000 VNĐ
- Thời hạn vay: 120 Tháng (10 năm)
- Lãi suất vay ưu đãi 7,8%/năm trong 12 tháng đầu tiên
- Lãi suất sau ưu đãi: 12%/năm
Cách tính lãi phải trả kỳ đầu tiên
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 800.000.000 : 120 = 6.666.667
- Số tiền lãi phải trả tháng đầu tiên = 800.000.000 x 7,8%/12 = 5.800.000
- Tổng số tiền phải trả tháng đầu tiên = 6.666.667 + 5.800.000 = 12.466.667
….
Cách tính kỳ trả nợ kỳ thứ 13 với lãi suất sau ưu đãi 12%/năm
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 800.000.000 : 120 = 6.666.667
- Số tiền lãi phải trả tháng thứ 13 = 720.000.000 x 12%/12 = 7.200.000
- Tổng số tiền phải trả tháng thứ 13 = 6.666.667 + 7.200.000 = 13.866.667
→ Xem bảng tính lãi phải trả khi vay 800 triệu trong 10 năm tại VIB trên excel TẠI ĐÂY
Kỳ hạn | Số gốc còn lại | Tiền gốc trả hàng tháng | Tiền lãi trả hàng tháng | Tổng tiền phải trả hàng tháng |
0 | 800.000.000 | |||
1 | 793.333.333 | 6.666.667 | 5.800.000 | 12.466.667 |
2 | 786.666.667 | 6.666.667 | 5.751.667 | 12.418.333 |
3 | 780.000.000 | 6.666.667 | 5.703.333 | 12.370.000 |
4 | 773.333.333 | 6.666.667 | 5.655.000 | 12.321.667 |
5 | 766.666.667 | 6.666.667 | 5.606.667 | 12.273.333 |
6 | 760.000.000 | 6.666.667 | 5.558.333 | 12.225.000 |
7 | 753.333.333 | 6.666.667 | 5.510.000 | 12.176.667 |
8 | 746.666.667 | 6.666.667 | 5.461.667 | 12.128.333 |
9 | 740.000.000 | 6.666.667 | 5.413.333 | 12.080.000 |
10 | 733.333.333 | 6.666.667 | 5.365.000 | 12.031.667 |
11 | 726.666.667 | 6.666.667 | 5.316.667 | 11.983.333 |
12 | 720.000.000 | 6.666.667 | 5.268.333 | 11.935.000 |
13 | 713.333.333 | 6.666.667 | 7.200.000 | 13.866.667 |
14 | … | … | … | … |
4- Cách tính lãi vay 800 triệu trong 15 năm tại BIDV?
- Gói vay mua nhà thế chấp sổ đỏ
- Số tiền vay: 800.000.000 VNĐ
- Thời hạn vay: 180 Tháng (15 năm)
- Lãi suất vay ưu đãi 6,6%/năm trong 12 tháng đầu
- Lãi suất sau ưu đãi: 11%/năm
Cách tính kỳ trả nợ đầu tiên
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 800.000.000 : 180 = 4.444.444
- Số tiền lãi phải trả kỳ đầu tiên= 800.000.000 x 6,6%/12 = 4.400.000
- Tổng số tiền phải trả kỳ đầu tiên = 4.444.444+ 4.400.000 = 8.844.444
….
Cách tính kỳ trả nợ kỳ thứ 13 với lãi suất sau ưu đãi 11%
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 800.000.000 : 180 = 4.444.444
- Số tiền lãi phải trả kỳ thứ 13 = 746.666.667 x 11%/12 = 6.844.444
- Tổng số tiền phải trả kỳ thứ 13 = 4.444.444 + 6.844.444 = 11.288.889
→ Xem bảng tính lãi phải trả khi vay 800 triệu trong 15 năm tại BIDV trên excel TẠI ĐÂY
Kỳ hạn | Số gốc còn lại | Tiền gốc trả hàng tháng | Tiền lãi trả hàng tháng | Tổng tiền phải trả hàng tháng |
0 | 800.000.000 | |||
1 | 795.555.556 | 4.444.444 | 4.400.000 | 8.844.444 |
2 | 791.111.111 | 4.444.444 | 4.375.556 | 8.820.000 |
3 | 786.666.667 | 4.444.444 | 4.351.111 | 8.795.556 |
4 | 782.222.222 | 4.444.444 | 4.326.667 | 8.771.111 |
5 | 777.777.778 | 4.444.444 | 4.302.222 | 8.746.667 |
6 | 773.333.333 | 4.444.444 | 4.277.778 | 8.722.222 |
7 | 768.888.889 | 4.444.444 | 4.253.333 | 8.697.778 |
8 | 764.444.444 | 4.444.444 | 4.228.889 | 8.673.333 |
9 | 760.000.000 | 4.444.444 | 4.204.444 | 8.648.889 |
10 | 755.555.556 | 4.444.444 | 4.180.000 | 8.624.444 |
11 | 751.111.111 | 4.444.444 | 4.155.556 | 8.600.000 |
12 | 746.666.667 | 4.444.444 | 4.131.111 | 8.575.556 |
13 | 742.222.222 | 4.444.444 | 6.844.444 | 11.288.889 |
14 | … | … | … | … |
5- Vay 800 trong 20 năm Vietcombank trả lãi bao nhiêu?
- Số tiền vay: 800.000.000 VNĐ
- Thời hạn vay: 240 Tháng (20 năm)
- Lãi suất vay ưu đãi 7,29%/năm trong 24 tháng đầu tiên
- Lãi suất sau ưu đãi: 11,9%/năm
Cách tính nợ phải trả kỳ đầu tiên
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 800.000.000 : 240 = 3.333.333
- Số tiền lãi phải trả kỳ đầu tiên = 800.000.000 x 7,29%/12 = 4.860.000
- Tổng số tiền phải trả kỳ đầu tiên = 3.333.333 + 4.860.000 = 8.193.333
….
Cách tính kỳ trả nợ kỳ thứ 25 với lãi suất sau ưu đãi 11%/năm
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 800.000.000 : 240 = 3.333.333
- Số tiền lãi phải trả kỳ thứ 25 = 720.000.000 x 11,9%/12 = 7.080.000
- Tổng số tiền phải trả kỳ thứ 25 = 3.333.333 + 7.080.000 = 10.413.333
→ Xem bảng tính lãi phải trả khi vay 800 triệu trong 20 năm tai Vietcombank trên excel TẠI ĐÂY
Kỳ hạn | Số gốc còn lại | Tiền gốc trả hàng tháng | Tiền lãi trả hàng tháng | Tổng tiền phải trả hàng tháng |
0 | 800.000.000 | |||
1 | 796.666.667 | 3.333.333 | 4.860.000 | 8.193.333 |
2 | 793.333.333 | 3.333.333 | 4.839.750 | 8.173.083 |
3 | 790.000.000 | 3.333.333 | 4.819.500 | 8.152.833 |
4 | 786.666.667 | 3.333.333 | 4.799.250 | 8.132.583 |
5 | 783.333.333 | 3.333.333 | 4.779.000 | 8.112.333 |
6 | 780.000.000 | 3.333.333 | 4.758.750 | 8.092.083 |
7 | 776.666.667 | 3.333.333 | 4.738.500 | 8.071.833 |
8 | 773.333.333 | 3.333.333 | 4.718.250 | 8.051.583 |
9 | … |
Như vậy bạn dễ dàng so sánh gói vay 800 triệu trong 10 năm hay 15 năm hay 20 năm phải trả bao nhiêu lãi một tháng để lựa chọn gói vay phù hợp với khả năng tài chính của mình.
Lưu ý: Cách tính trên được tính tròn tháng trả nợ (kỳ trả nợ) là 30 ngày. Thực tế khi đi vay thì bảng tính lãi vay thế chấp phải trả được tính theo số ngày thực tế phát sinh trong tháng, ví dụ có tháng 30 ngày, có tháng 31 ngày hay có tháng 29 ngày… nên số liệu có chênh lệch nhỏ.